Sửa chữa bảo dưỡng động cơ điện các loại

Cơ điện HUẾ HƯƠNG chuyên: - Quấn mới, sửa chữa động cơ điện, mô tơ điện các loại.... - Máy phát điện. - Nồi cơm điện, quạt điện.... - Nhận làm kích điện

Nhận làm mạch invert 12 ra 220V, mạch kích cá công suất theo yêu cầu

Công suất 1000W: Đánh bắt cá trên thuyền (sông, ao, hồ...).

Nhận lắp đặt tủ điện bảng điện

Sửa chữa thay thế lắp mới bảng điện tủ điện điều khiển động cơ

Bán Ronha kiểm tra roto

Ronha thiết bị không thể thiếu thợ điện cơ. Bán phân phối toàn quốc

Bán sách, sơ đồ quấn các loại động cơ, tài liệu

Sách kinh nghiệm ghi chép tất cả các sơ đồ động cơ, máy phát điện từ đơn giản đến phức tạp, sách được ghi từ số liệu thực tế, dữ liệu được scan lại

Thứ Tư, 31 tháng 10, 2018

mạch điều khiển đèn trời tối đèn sáng


giảm tốc


kích cá dùng D718

Sơ đồ kích cá 2 mosfet irf 3205 với băm xung ic 555





SƠ ĐỒ INVERTER MINI . SƠ ĐỒ BAX





GIỚI THIỆU MẠCH INVERTER MINI VỚI KÊNH PNP . TRANSITOR B772.






Mạch tăng áp 12 v to 220v . P1 bộ chỉnh chiết áp từ 50Hz đến 400Hz . Sử dụng đèn điều chỉnh p1 ở tần số 400 Hz , sử dụng quạt điều chỉnh tần số 50 Hz.








mạch nhân áp


4 BƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MÁY KÍCH CÁ ĐIỆN Tử


BƯỚC 2 : KẾT HỢP DAO ĐỘNG , CÔNG SUẤT , BAX


Mạch dao động SG 3525


sơ đồ khối kích cá điện tử


mạch sạc qcquy


mạch sạc tự ngắt


mạch sạc tự ngắt tự mở


mạch băm xung 2 rơ le



kích cá 4 fet


Thứ Ba, 30 tháng 10, 2018

mạch kích 12V lến 220V


Mạch kích cá C chung không đệm



dùng fe fe 28* 20

Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

Ứng dụng relay bảo vệ mất pha, đảo pha MX100

Tiếng Anh chuyên ngành dùng để chỉ hiện tượng mất pha : phase loss, phase failure, phase missing.
Tiếng anh chuyên ngành dùng để chỉ hiện tượng đảo pha : phase sequence, phase reversal.
Chuyện mất pha trong hệ thống điện 3 pha gây ra những hậu quả lớn không còn lạ gì với dân kỹ thuật điện, nhất là dân bảo trì điện trong các xưởng có các động cơ 3 pha. Tôi không muốn nói về các hư hỏng mà nó gây ra cho bạn, cho thiết bị của bạn. Một khi bạn tìm đến và đọc bài viết này có nghĩa là bạn đã hoặc trong tương lai gần sẽ đối mặt với nó.
Bạn có thể tự lắp mạch bảo vệ mất pha bằng 2,3 relay kiếng mà theo bạn là rất hiệu quả và rẻ tiền. Tôi chỉ muốn nói với bạn rằng : đã có những người phải thú nhận mạch đó hoạt động kém hiệu quả trong hệ thống điện công nghiệp.
Trong phạm vi bài viết này tôi sẽ giới thiệu các ứng dụng của relay bảo vệ mất pha, đảo pha MX100A của Mikro (Malaysia) vào các trường hợp cụ thể.
Thứ nhất : Bảo vệ mất pha và đảo pha trong hệ thống điện.
  • Bảo vệ mất pha dùng chủ yếu cho các tải 3 pha mà tại đó nếu mất 1 trong 3 pha thì sẽ gây ra sự hoạt động sai ví dụ động cơ ba pha khi mất 1 pha thì dễ bị cháy, chỉnh lưu 3 pha nếu mất 1 pha thì điện áp DC ngõ ra có thể bị thay đổi vv.
  • Bảo vệ đảo pha sử dụng trong trường hợp động cơ 3 pha truyền động trong các hệ thống mà chiều quay đã được ấn định và sẽ gây ra hư hỏng nếu nhấn nút chạy thuận mà động cơ lại chạy ngược. Việc đảo pha chỉ có thể xảy ra khi tiến hành sửa chữa, thay thế máy biến áp hoặc đường dây.
Thứ 2 : Relay bảo vệ mất pha, đảo pha Mikro MX100A.
Relay Mikro MX100 được thiết kế sử dụng cho đế cắm 11 chân. Hình ảnh relay và sơ đồ chân như sau :
000
  • Ở trạng thái không cấp điện thì tiếp điểm 1-3 hở, tiếp điểm 1-4 đóng.
  • Nếu được cấp nguồn 3 pha 3 dây hoặc 3 pha 4 dây đúng thứ tự pha thì tiếp điểm 1-3 đóng lại, tiếp điểm 1-4 mở ra. Đèn báo cuộn dây sáng và đèn báo tiếp điểm sáng thể hiện trạng thái lưới điện đủ pha và đúng thứ tự pha. Đây là trạng thái thường trực khi ta sử dụng relay này.
  • Nếu mất ít nhất 1pha thì sẽ có những hiện tượng sau xảy ra : Đèn báo tiếp điểm tắt hoặc đèn báo cuộn dây và đèn báo tiếp điểm đều tắt; tiếp điểm 1-3 hở, tiếp điểm 1-4 đóng lại.
  • Nếu có hiện tượng đảo pha xảy ra thì đèn báo tiếp điểm sẽ tắt đồng thời tiếp điểm 1-3 sẽ mở ra, 1-4 sẽ đóng lại.
Thứ 3 : Ứng dụng Mikro MX100 trong mạch sử dụng contactor.
Lấy ví dụ mạch khởi động động cơ. Mạch không sử dụng relay bảo vệ mất pha, đảo pha có sơ đồ như sau :
002
Sơ đồ có sử dụng relay bảo vệ mất pha, đảo pha Mikro MX100A như sau :
001
So sánh 2 sơ đồ ta sẽ thấy ngay được những việc cần làm khi muốn gắn thêm relay bảo vệ mất pha đảo pha cho mạch chưa có bảo vệ mất pha đảo pha.
Thứ 4 : Ứng dụng Mikro MX100 trong mạch sử dụng MCCB.
Đối với mạch điện được cấp nguồn bằng MCCB, ta muốn khi có hiện tượng mất pha, MCCB sẽ tự động nhảy (tác động). Ta cũng biết rõ MCCB được chế tạo chỉ tác động khi có hiện tượng ngắn mạch hoặc quá tải. Tuy vậy ta vẫn có thể buộc MCCB tác động bằng cách sử dụng phụ kiện "Shunt Trip". Shunttrip là phụ kiện được lắp vào MCCB giúp ta buộc MCCB nhảy bằng cách đưa điện vào cuộn dây của Shunt trip.
Để cấp điện vào Shunttrip khi có hiện tượng mất pha, đảo pha, cần gắn dùng tiếp điểm thường đóng 1-4. Tuy nhiên ta cần lưu ý là khi chưa được cấp nguồn thì tiếp điểm này vẫn đang đóng. Do vậy, nếu sử dụng nguồn dưới MCCB để cấp vào Mikro MX100A, rất có thể khi ta vừa đóng MCCB thì shunttrip đã được cấp nguồn làm MCCB tác động. Để tránh tình trạng này ta có thể sử dụng dùng nguồn trên MCCB để cấp cho MX 100 theo sơ đồ sau :
003
Sơ đồ trên có nhược điểm là giả sử tiếp điểm của MCCB hư hỏng, lúc này nguồn cấp ra tải mất pha nhưng Mikro MX100Akhông phát hiện được.
Nguồn cấp cho Mikro MX100 vẫn có thể lấy dưới MCCB để khắc phục sự cố trên. Tuy nhiên cần khắc phục tình trạng MCCB sẽ tác động ngay khi đóng MCCB. Ta có thể dùng thêm 1 relay thời gian khống chế không cho Shunttrip tác động khi ta thao tác đóng nguồn (dùng tiếp điểm thường mở đóng chậm).
Thứ 5 : Ứng dụng Mikro MX100 trong mạch sử dụng ACB.
ACB (Air Circuit Breaker : máy cắt không khí) thường được sử dụng trong các xưởng lớn. ACB linh động hơn MCCB nhờ các phụ kiện giúp ta có thể thao tác đóng và cắt ACB bằng tín hiệu điện. Người ta thường sử dụng kết hợp 2 hoặc nhiều hơn 2 ACB để tạo thành các bộ chuyển nguồn tự động (ATS : Automatich Transfer Switch).
Việc ứng dụng Mikro MX100 trong mạch sử dụng ACB cơ bản cũng tương tự như với MCCB. Điểm cần lưu ý là khi MX100 phát hiện mất pha, đảo pha. Ngoài việc cấp nguồn cho SHT tác động ACB ta còn phải ngăn không cho bộ điều khiển đóng lại ACB để tránh tình trạng đóng cắt lặp lại nhiều lần ảnh hưởng đến tuổi thọ ACB.
Lưu ý chung cho cả 2 trường hợp sử dụng Mikro MX100A cho mạch sử dụng MCCB và ACB chính là trường hợp mất đúng pha lấy điện áp cấp cho shunttrip. Chúng ta có thể phòng trường hợp này bằng cách trang bị nguồn dự phòng hoặc lắp mạch dùng nguồn cấp cho shunt trip ở cả 3 pha theo thứ tự ưu tiên (Nếu có pha R thì dùng R, nếu mất pha R thì dùng pha S, nếu mất pha R và S thì dùng pha T).
Nếu cần tăng số tiếp điểm của Mikro MX100A để phục vụ cho các mạch điều khiển, ta có thể dùng thêm Relay trung gian.

Thông số kỹ thuật và đặc tính Relay Bảo vệ mất pha :

Phạm vi bảo vệ :
  • PMR-22 : 160 ~ 300VAC , 3P,50Hz
  • PMR-44 : 340 ~ 460VAC , 3P,50Hz
Thời gian cắt :
  • Mất pha : 1s
  • Ngược pha : 0,1s
  • Mất cân bằng pha : 5s
  • Tự động Reset sau : 5s

Mạch bảo vệ mất pha 3 pha dùng relay (rờ le).

Mạch bảo vệ mất pha 3 pha dùng relay (rờ le).

Việc bảo vệ tải (động cơ, thiết bị điện : dân dụng, công nghiệp...) nhằm tránh những lỗi sai xót khi nguồn điện bị mất pha (mất 1 trong số 3 pha điện). Là việc cần thiết phải làm trong quá trình thiết kế tủ điện bảng điện, để hạn chế thiệt hạn, cũng như vật chất trong quá trình vận hành máy móc.


Dùng relay trung gian (relay kính), trong quá trình thiết kế và thi công hệ thống điện công nghiệp và dân dụng là việc làm thường xuyên của các kỹ sư điện. Thay thế cho những bộ bảo vệ mất pha được tích hợp sẵn. Ưu thế mạch bảo vệ mất pha 3 pha dùng relay (rờ le), tiết kiệm chi phí, độ ổn định thiết bị tùy thuộc vào nguồn gốc xuất xứ. Và cũng thấy thường xuyên trong các tủ điện công nghiệp nhằm phục đích một mục đích duy nhất, đơn giản là bảo vệ khi mất một trong 3 pha hệ thống điện, từ đó dẫn đến việc ngưng cấp nguồn điều khiển cho hệ thống. Tránh gây ra những thiệt hại to lớn (như cháy động cơ điện, thiết bị máy móc hoạt động không đúng tải, chập chờn...).
+ Nguyên lý hoạt động của mạch bảo vệ mất pha trên. 
- Đây là một phần trong bản thiết kế, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo các các yêu cầu bảo vệ thiết bị nếu xảy ra quá trình nghẽn mạch, quá tải.
- Đồng hồ báo Volt kế,  giúp người vận hành kiểm tra tình trạng nguồn cấp (cao áp, thấp áplệnh pha...) thông qua chuyển đổi vị trí công tắc chuyển mạch.
- Cầu chì 5A bảo vệ khi xảy ra tình trạng quá tải.
- Đèn H1,2,3 báo tình trạng nguồn điện  của 3 pha.
- Relay (RL1, RL2, RL3), hoạt động (đóng cuộn hút khi có nguồn cấp 220VAC).
- MCB 6A, nhằm mục đích đóng cắt nguồn điện hệ thống điều khiển.
- Tiếp điểm (RL1, RL2, RL3), thường hở khi  cuộn coil relay (RL1, RL2, RL3) bị mất nguồn, dẫn đến việc ngưng cấp nguồn cho hệ thống điều khiển.
Nút nhấn khẩn cấp (E- Stop), dùng trong những trường hợp khẩn cấp và tiếp điêm thường là NC.
+ Ứng dụng.
- Trong công nghiệp, dân dụng (bảo vệ khi bị mất 1 hoặc 3 pha).+ Ưu điểm.
- Tiết kiệm chi phí.

+ Nhược điểm

- Chỉ dùng vào mục đích bảo vệ khi mất 1 hoặc 3 pha điện.
- Số lượng nút nối dây nhiều, tốn kém thời gian lắp đặt.
- Khó khăn, phức tạp trong quá trình bảo trì.
- Chưa thể tối ưu trong quá trình thiết kế tủ.
- Phải kết nối với một số thiết bị khác để bảo vệ cao thấp dòng ,cao thấp áp, đảo pha (thứ tự pha), tần số, hay cos phi...
- Độ bền độ, độ tin cậy tùy thuộc vào thiết bị nguồn gốc xuất xứ.


+ Một số thiết bị bảo vệ được tích hợp sẵn, lắp ráp dễ dàng tối ưu hóa hệ thống độ tin cậy cao.

mạch bảo vệ mất pha


XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Luyện tập kỹ năng xác định đầu đầu, đầu cuối của động cơ
– Củng cố kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo điện
2. Yêu cầu
– Xác định đúng cực tính các đầu dây
– An toàn trong quá trình luyện tập
II. ĐIỀU KIỆN CHO BÀI HỌC
1. Thiết bị, vật tư
– Động cơ điện ba pha
– 6 miếng bìa nhỏ để đánh dấu 6 đầu dây
– Dây đơn mềm 1x1,5
– Nguồn điện một chiều 9V, nguồn điện xoay chiều 150V
2. Dụng cụ
– Kìm, kéo, dao con, tuốcnơvít, đồng hồ đo vạn năng, điện kế một chiều, đèn báo
III. NỘI DUNG
1. Xác định bằng dòng điện một chiều
a. Bước 1: Đo thông mạch từng pha
Dùng đồng hồ vạn năng để ở thang đo điện trở, đo thông mạch để xác định hai đầu của một pha. Ta làm như sau:
Một đầu que đo để vào một đầu dây bất kỳ (đầu A), que đo thứ hai lần lượt đặt vào năm đầu dây còn lại nếu kim đồng hồ báo ở đầu dây nào thì đó là hai đầu của một pha (pha A - X), ta đánh dấu lại
Bằng cách tương tự ta di chuyển đầu que đo để xác định các đầu của hai pha còn lại. Đánh dấu pha một là: A và X; Pha hai là: B và Y; Pha ba là C và Z















b. Bước 2: Cách xác định
Nối pha A – X với nguồn điện qua một công tắc đầu A nối với cực (+) đầu X nối với cực (-). Nối pha B – Y với điện kế một chiều (đầu B nối với cực (+) của điện kế, đầu Y nối với cực (-) của điện kế)


Tiến hành đóng ngắt công tắc, nếu kim điện kế quay về bên phải thì đầu B cùng cực tính với đầu A. Nếu kim điện kế quay về bên trái thì đầu B ngược cực tính với đầu A (ta phải đổi lại)



Di chuyển điện kế sang pha thứ ba

Tiến hành đóng ngắt công tắc, nếu kim điện kế quay về bên phải thì đầu C cùng cực tính với đầu A. Nếu kim điện kế quay về bên trái thì đầu C ngược cực tính với đầu A (ta phải đổi lại)





2. Xác định bằng dòng điện xoay chiều:
a. Bước 1: Đo thông mạch từng pha (Tương tự như xác định bằng dòng điện một chiều)
b. Bước 2: Cách xác định
Pha A mắc nối tiếp với pha B (A nối với B), hai đầu (X–Y) đưa ra nguồn. Pha C được nối với đèn thử

Đóng cầu dao, kết quả xảy ra hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: Bóng đèn không sáng: A – B cùng cực tính

Trường hợp 2: Bóng đèn sáng: A – B khác cực tính

Xác định pha C: Pha B mắc nối tiếp với pha C (B nối với C), hai đầu (Y – Z) đưa ra nguồn. Pha A được nối với đèn thử


Đóng cầu dao, kết quả xảy ra hai trường hợp
+ Trường hợp1: Đèn không sáng: B – C cùng cực tính

+ Trường hợp 2: Đèn sáng: B – C khác cực tính

3. Những sự cố thường gặp
- Hiện tượng: Đo thông mạch điện trở các pha khác nhau
+ Nguyên nhân: Do động cơ bị chập, cháy, hỏng...

- Hiện tượng: Điện kế, đèn báo hoạt động chập chờn
+ Nguyên nhân: Do các điểm tiếp xúc không tốt
+ Khắc phục: Kiểm tra lại các điểm tiếp xúc

* Đấu dây ra hộp nối
Sau khi xác định chính xác tên cho các đầu dây của động cơ, ta đấu vào hộp đấu dây theo thứ tự như hình vẽ

Bảng tra kích thước vòng bi

Để tra kích thước các loại vòng bi chúng ta thường sử dụng các bảng tra vòng bi thông dụng của SKF, tuy nhiên trong các chuyên mục tiếp theo trang web đại lý vòng bi xin giới thiệu thêm các bảng tra vòng bi NTN cũng là một trong các hãng vòng bi được rất nhiều người sử dụng hiện nay. Các bảng tra kích thước vòng bi NTN trước đây dưới dạng file PDF thường đi theo sê ri vòng bi và không có cột tốc độ giới hạn, từ sau những năm 2010, các bảng tra này đã được cải tiến làm cho việc tra cứu vòng bi khá tiện lợi.
Về cơ bản thì các ký hiệu vòng bi của NTN cũng giống như một số hãng khác như bảng tra vòng bi SKF, bảng tra vòng bi NSK, phần đầu là các số hiệu chủng loại vòng bi là giống nhau, chúng chỉ khác ở phần hậu tố tức phần chữ phía sau các số. Trong phần này trang web đại lý vòng bi xin giới thiệu bảng tra kích thước vòng bi cầu NTN thông dụng.
 
Tra thông số vòng bi NTN
Kích thước vòng bi NTN
 
 
Tra kích thước vòng bi NTN
Tra thông số vòng bi NTN
Bảng tra vòng bi NTN
Trên đây là các thông số kích thước vòng bi NTN. So sánh bảng tra vòng bi giữa các hãng chúng ta thấy để phân biệt các loại vòng bi của SKF và NSK được bố trí theo hàng, mỗi loại vòng bi có 1 hàng riêng biệt ví dụ vòng bi 6207, 6207 - 2Z, 6207 - 2RS1 v.v. Trong khi của NTN được bổ xung thêm cột ví dụ vòng bi 6208 ZZ, 6208 LLB, 6208 LLH, 6208 LLU, trong đó NTN định nghĩa rõ ràng các ký hiệu ZZ, LLB, LLH, LLU là kiểu nắp chặn hở, kín hoặc rất kín v.v.

Bảng tra kích thước vòng bi (bạc đạn) cho bánh xe

Vòng bi một dạng của ổ đỡ trục, đây là cơ cấu cơ khí giúp giảm thiểu lực ma sát bằng cách chuyển ma sát trượt của 2 bộ phận tiếp xúc nhau khi chuyển động thành ma sát lăn giữa các con lăn hoặc viên bi được đặt cố định trong một khung hình khuyên. Vòng bi còn được gọi là ổ lăn hoặc bạc đạn.
Trong công nghiệp bánh xe, thường các bánh xe loại tốt hoặc tải trọng lớn thường được lắp vòng bi. Về cơ cấu và chủng loại vòng bi dùng cho công nghiệp bánh xe bạn đọc có thể đọc bài viết chuyên ngành tại đây.
Trong bài viết này, Blog bánh xe xin cung cấp bảng tra kích thước vòng bi sắp xếp theo đường kinh trục. Ở VN ta thường dùng vòng bi bạc đạn rãnh sâu theo tiêu chuẩn KS B 2030.
Bánh xe lắp vòng bi
Mô tả chuyển động vòng bi
Hướng dẫn tra: 
D: Đường kính ngoài vòng bi
d: đường kính trục
T: độ dày vòng bi
Đơn vị: mm








THEO ĐƯỜNG KÍNH ÁO NGOÀI
THEO ĐƯỜNG KÍNH TRỤC
DdTMã vòng bi
dDTMã vòng bi
191056800
102686000
211256801
3096200
221066900
35116300
241266901
1956800
1556802
2266900
261086000
122886001
1756803
32106201
281286001
37126301
1576902
2156801
301096200
2466901
1776903
153296002
3212106201
35116202
1596002
42136302
2076804
2456802
3510116300
2876902
15116202
1735106003
17106003
40126203
3712126301
47146303
2096904
2656803
2576805
3076903
4017126203
2042126004
4215136302
47146204
20126004
52156304
2596905
3276804
3076806
3796904
4717146303
22501462122
20146204
561663122
25126005
2547126005
3096906
52156205
3576807
62176305
50221462122
3776805
5220156304
4296905
25156205
28581662128
4076808
681863128
5530136006
3055136006
35106907
62166206
56221663122
72196306
58281662128
4276806
4576809
4796906
6225176305
32651762132
30166206
752063132
35146007
3562146007
40126908
72176207
65321762132
80216307
5076810
4776807
68281863128
55106907
40156008
4068156008
45126909
80186208
7230196306
90236308
35>176207
5276808
50126910
62126908
5596811
4575166009
75322063132
85196209
45166009
100256309
7860106812
5876809
8035216307
68126909
40186208
5080166010
50166010
90206210
55136911
110276310
8545196209
6576810
60136912
72126910
65106813
5590186011
9040236308
100216211
50206210
120296311
55186011
7296811
65136913
80136911
70106814
6095186012
9560186012
110226212
75106815
130316312
10045256309
78106812
55216211
85136912
65186013
65100186013
70166914
120236213
80106816
140336313
10575166915
85106813
11050276310
90136913
60226212
70110206014
70206014
125246214
80166916
150356314
85136817
90106814
11575206015
100166914
90136818
75115206015
12055296311
130256215
65236213
160376315
85186917
95106815
95136819
105166915
12570246214
80125226016
80226016
140266216
90186918
170396316
100136820
10010816
13060316312
110166916
75256215
85130226017
85226017
150286217
95186919
180416317
14065336313
110136817
80266216
120186917
90246018
90140246018
100206920
160306218
14595246019
190436318
15070356314
115136818
85286217
125186918
100246020
95145246019
16075376315
170326219
90306218
200456319
17080396316
120136819
95326219
130186919
18085416317
100150246020
100346220
180346220
19090436318
215476320
20095456319
125136820
215100476320
140206920