Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

Tra cứu vòng bi SKF như thế nào? – Phần 1

Ngày nay, thương hiệu vòng bi SKF luôn là lựa chọn hàng đầu của các máy móc công nghiệp. Nhưng hiện tại, vòng bi SKF có rất nhiều mẫu mã, thông số khác nhau vì vậy lựa chọn được vòng bi đúng cho loại máy mình cần rất khó khăn. Hôm nay, Chuyenvongbi sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu vòng bi SKF đơn giản nhất để phù hợp với thông số máy móc mà bạn cần.
   1.Ký hiệu dải ổ lăn
Với vòng bi công nghiệp SKF, mỗi ổ lăn tiêu chuẩn đều thuộc về một dải ổ lăn nào đó, được nhận biết bằng ký hiệu cơ bản bỏ đi thành phần xác định kính cỡ ổ lăn. Ký hiệu dải ổ lăn thường bao gồm một tiếp vị ngữ A, B, C, D, hoặc E hoặc các chữ cái kết hợp lại như CA. Những tiếp vị ngữ này thể hiện sự khác biệt về các thiết kế bên trong như góc tiếp xúc. Những ký hiệu dải ổ lăn thông dụng nhất được nêu trong giản đồ 3 phía trên hình vẽ ổ lăn. Những số ghi trong ngoặc sẽ không có trong ký hiệu dải ổ lăn.
2.Tiếp đầu ngữ
Các tiếp đầu ngữ được sử dụng để chỉ các thành phần của vòng bi và thường theo sau bằng ký hiệu của toàn bộ ổ lăn hoặc dùng để tránh nhầm lẫn với ký hiệu của những ổ lăn khác.
Tiếp đầu ngữ được sử dụng trước ký hiệu của ổ côn theo hệ thống được mô tả trong Tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19 (chủ yếu) cho ổ lăn hệ inch.
– GS: Vòng đệm ổ của ổ đũa chặn.
– K: Bộ con lăn đũa chặn và vòng cách.
– K-  Cụm vòng trong với các con lăn và vòng cách ghép lại (cone), hoặc vòng ngoài (cup) của ổ đũa côn hệ inch theo tiêu chuẩn ABMA.
– L:  Vòng trong hoặc vòng ngoài rời của ổ lăn có thể tách rời.
– R:  Cụm vòng trong hoặc vòng ngoài lắp với bộ con lăn (và vòng cách) của ổ lăn có thể tách rời.
– W:  Ổ bi đỡ bằng thép không rỉ.
– WS:  Vòng đệm trục của ổ đũa chặn.
– ZE:  Ổ lăn có chức năng SensorMount.
   3.Tiếp vị ngữ
Các tiếp vị ngữ được sử dụng đễ biểu thị một số khác biệt về thiết kế hoặc thay đổi so với những thiết kế cơ bản hay thiết kế tiêu chuẩn. Các tiếp vị ngữ được chia ra làm nhiều nhóm và để xác định nhiều đặc tính khác nhau thì những tiếp vị ngữ được sắp xếp theo thứ tự được mô tả trong
Những tiếp vị ngữ thường được sử dụng nhất được liệt kê sau đây. Lưu ý rằng không phải tất cả các loại đặc biệt này đều có sẵn hàng.
  • A : Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng loại ổ lăn hoặc những dãy ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
4210 A: Ổ bi đỡ hai dãy không có rãnh tra bi.
3220 A: Ổ bi đỡ chặn hai dãy có góc tiếp xúc không có rảnh.
  • AC   Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc: 25
  • ADA Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến; vòng trong hai khối ghép với nhau bằng vòng kẹp
  • B    Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
7224 B: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc: 40
32210 B: Ổ đũa côn có góc tiếp xúc lớn
  • Bxx(x)    B kết hợp với hai hoặc ba chữ số biểu thị sự thay đổi về thiết kế tiêu chuẩn mà những tiếp vị ngữ thông thường không xác định được.
Ví dụ:  B20: Giảm dung sai bề rộng
  • C Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
21306 C: Ổ lăn tang trống không có gờ chặn trên vòng trong, con lăn đối xứng, vòng dẫn hướng tự do và vòng cách dạng ô kín.
  • CA  1. Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu C, nhưng có gờ chặn trên vòng trong và vòng cách được gia công cắt gọt
    2. Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ           có khe hở dọc trục nhỏ hơn tiêu chuẩn (CB) CAC Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn                   hướng các con lăn được cải tiến tốt hơn
  • CB    1. Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì               trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục tiêu chuẩn
    2. Khe hở dọc trục của ổ bi đỡ chặn hai dãy được khống chế
  • CC    1. Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến tốt hơn
    2. Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ           có khe hở dọc trục lớn hơn tiêu chuẩn (CB)
  • CLN Ổ côn có dung sai theo tiêu chuẩn ISO cấp 6X
  • CL0 Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 0 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
  • CL00 Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 00 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
  • CL3 Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 3 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
  • CL7C Ổ côn có ma sát thấp và độ chính xác hoạt động cao.
  • CN Khe hở tiêu chuẩn, thường được sử dụng chung với một chữ cái để cho biết khoảng khe hở được thu nhỏ hoặc dịch chuyển.
vòng bi SKF
Tra cứu vòng bi SKF
Ví dụ:
CNH   Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNL    Hai phần tư giữa của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNM   Nửa dưới của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNP    Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn và nửa dưới của khoảng khe hở C3
Các chữ cái H, M, L và P nêu trên cũng được sử dụng chung với những cấp khe hở C2, C3 và C4
  • CV    Ổ đũa không có vòng cách với thiết kế bên trong được cải tiến
  • CS    Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile butadiene (NBR) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn
  • 2CS  Phớt tiếp xúc CS lắp hai bên của ổ lăn
  • CS2   Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FKM) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn
  • 2CS2  Phớt tiếp xúc CS2 lắp hai bên của ổ lăn
  • CS5   Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile butadiene hydrô hóa (HNBR) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn
  • 2CS5 Phớt tiếp xúc CS5 lắp hai bên của ổ lăn
  • C1 Ổ lăn có khe hở nhỏ hơn C2
  • C2 Ổ lăn có khe hở nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)
  • C3 Ổ lăn có khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)
  • C4 Ổ lăn có khe hở lớn hơn C3
  • C5 Ổ lăn có khe hở lớn hơn C4
  • C02 Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng trong của ổ lăn
  • C04 Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng ngòai của ổ lăn
  • C08 C02 + C04
  • C083 C02 + C04 + C3
  • C10 Dung sai kích thước đường kính ngòai và đường kính lỗ được giảm xuống
  • D Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nào đó.
Ví dụ:    3310 D: Ổ bi đỡ chặn hai dãy có vòng trong hai khối.
  • DA Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngòai được cải tiến; vòng trong hai khối ghép với nhau bằng vòng kẹp DB Hai ổ bi đỡ một dãy (1), Ổ bi đỡ chặn một dãy (2) hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp lưng đối lưng. Những chữ cái đi theo sau DB thể hiện độ lớn của khe hở dọc trục
    hoặc dự ứng lực lên cặp ổ lăn trước khi lắp.
    A    Dự ứng lực nhỏ (2)
    B    Dự ứng lực trung bình (2)
    C    Dự ứng lực lớn (2)
    CA  Khe hở dọc trục nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CB)(1, 2)
    CB  Khe hở dọc trục tiêu chuẩn (1, 2)
    CC  Khe hở dọc trục lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1, 2)
    C    Khe hở dọc trục đặc biệt bằng μm
    GA  Dự ứng lực nhỏ (1)
    GB  Dự ứng lực trung bình (1)
    G    Dự ứng lực đặc biệt bằng daN
Đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và hai vòng ngoài được thể hiện bằng 2 chữ số đứng giữa DB và những chữ cái nêu trên.
  • DF    Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp mặt đối mặt. Những chữ cái đi theo sau DF được giải thích trong phần DB.
  • DT    Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp cùng chiều; đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và/ hoặc hai vòng ngoài được thể hiện bằng
    hai chữ số đứng ngay sau DT.
  • E Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ này chỉ đúng với từng sê ri ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
7212 BE: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 40o và thiết kế bên trong được cải tiến  
  • EC Ổ đũa đỡ một dãy có thiết kế bên trong và phần tiếp xúc giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải tiến
  • ECA Ổ lăn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến
  • ECAC Ổ lăn tang trống theo thiết kế CAC nhưng bộ con lăn được cải tiến
  • F Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí ngay giữa con lăn; thiết kế hoặc vật liệu khác được xác định bằng những chữ số theo sau F như F1
  • FA Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng ngoài
  • FB Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng trong
  • G Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng
    hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hỡ dọc trục nào đó. Biểu thị đặc tính của mỡ trong ổ lăn. Chữ cái thứ hai cho biết nhiệt độ làm việc của mỡ và chữ cái thứ ba cho biết loại mỡ. Ý nghĩa của chữ cái thứ hai như sau:
    E Mỡ chịu áp suất cao
    F Mỡ thực phẩm
    H, J Mỡ chịu nhiệt độ cao, từ –20 đến +130 °C
    L Mỡ chịu nhiệt độ thấp, từ –50 đến +80 °C
    M Mỡ chịu nhiệt độ trung bình, từ –30 đến +110 °C
    W, X Mỡ chịu nhiệt thấp/cao , từ –40 đến +140 °C
    Con số theo sau chữ cái thứ ba cho biết sự chênh lệch về lượng mỡ cho vào trong ổ lăn so với tiêu chuẩn. Các số 1,2,3 cho biết lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn, từ 4 đến 9 cho biết lượng mỡ bôi sẵn nhiều hơn.
Ví dụ :
GEA: Mỡ chịu áp suất cao, lượng mỡ cho vào trong ổ lăn theo tiêu chuẩn
GLB2: Mỡ chịu nhiệt độ thấp, lượng mỡ bôi sẵn từ 15 đến 25% khoảng trống
  • GA Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ.
    Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có
    tải trọng đặt trước nhỏ
  • GB Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ.
    Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có
    tải trọng đặt trước trung bình
  • GC Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ.
    Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước lớn
  • GJN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyurea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –30 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
  • GXN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyurea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –40 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
  • H Vòng cách bằng thép dập kiểu hở, được tôi bề mặt
  • HA Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được làm bằng thép tôi bề mặt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HA được ghi kèm với các chữ số sau:
    0 Toàn bộ ổ lăn
    1 Vòng trong và vòng ngoài
    2 Vòng ngoài
    3 Vòng trong
    4 Vòng trong, vòng ngoài và bộ con lăn
    5 Bộ con lăn
    6 Vòng ngoài và bộ con lăn
    7 Vòng trong và bộ con lăn
  • HB Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được tôi Bainite . Để có thể xác định cụ thể hơn thì HB được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • HC Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được làm bằng gốm. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HC được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • HE Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được làm bằng thép đúc chân không. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HE được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • HM Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được tôi Martensite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HM được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • HN Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được tôi bề mặt đặc biệt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HN được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • HT Mỡ bôi trơn sẵn trong ổ lăn là mỡ chịu nhiệt độ cao (-20 đến +130oC). HT hoặc hai chữ số theo sau HT xác định lọai mỡ.
    Lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn thì xác định bằng chữ cái hoặc chữ số kết hợp với HTxx:
    A Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
    B Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn tiêu chuẩn
    C Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn 70 %
    F1 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
    F7 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn tiêu chuẩn
    F9 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn 70 %
    Ví dụ: HTB, HT22 hoặc HT24B
  • HV   Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được làm bằng thép không gỉ. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HV được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
  • J Vòng cách bằng thép dập, bố trí ngay giữa các con lăn, không được tôi; thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như J1
  • JR   Vòng cách làm từ hai vòng đệm phẳng bằng thép không tôi, ghép lại bằng đinh tán
  • K   Lỗ côn, góc côn 1:12
  • K30   Lỗ côn, góc côn 1:30
  • LHT   Mỡ chịu nhiệt độ thấp và cao bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-40 đến +140oC). Hai chữ số theo sau LHT cho biết loại mỡ.
    Chữ cái hoặc chữ số đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn.
Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7
  • LS Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrilebutadiene (NRB) hoặc Polyurethane
    (AU), có hoặc không có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn
  • 2LS Phớt tiếp xúc LS, lắp ở hai mặt của ổ lăn
  • LT Mỡ chịu nhiệt độ thấp bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-50 đến +80oC). LT hoặc hai chữ
    số theo sau LT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm được nêu
    trong phần HT xác định lượng mỡ khác với tiêu chuẩn.
Ví dụ: LT, LT10 hay LTF1
  • L4B Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt
  • L5B Bộ con lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt
  • L5DA Ổ lăn NoWear với các con lăn được phủ gốm
  • L7DA Ổ lăn NoWear với các con lăn và rãnh lăn của vòng trong được phủ gốm
  • M Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí ngay giữa các con lăn; thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như M2
  • MA Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng ngòai
  • MB Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng trong
  • ML Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong
  • MP Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, các ô của vòng cách được đột hoặc khoét, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong
  • MR Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí ngay giữa các con lăn
  • MT Mỡ chịu nhiệt độ trung bình bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-30 đến +110oC). Hai chữ số theo sau MT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn.
Ví dụ: MT33, MT37F9 hoặc MT47
  • N     Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài
  • NR   Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài
  • N1    Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài
  • N2    Hai rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài cách nhau 180o
  • P      Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được độn sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
  • PH    Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa con lăn
  • PHA  Vòng cách bằng Polyether ether ketone (PEEK) ép đùn, bố trí giữa vai vòng ngoài
  • PHAS  Vòng cách bằng PEEK ép đùn, bố trí ở giữa vai vòng ngoài, có rãng bôi trơn ở bề mặt tiếp xúc
  • P4    Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 4 của tiêu chuẩn ISO
  • P5    Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của tiêu chuẩn ISO
  • P6    Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của tiêu chuẩn ISO
  • P62   P6 + C2
  • P63   P6 + C3
  • Q    Cải tiến biên dạng tiếp xúc và gia công tinh bề mặt (ổ đũa côn)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét